Mục lục
Quyết định kế hoạch bảo trì và thông báo quy hoạch khu vực tái phát triển Myongjang 5
- Khu vực mã bưu chính 104-12, quận Dongrae

Dự án tái phát triển khu vực Myongjang 5, tại khu vực mã bưu chính 104-12 quận Dongrae, Busan, đã nhận được quyết định kế hoạch bảo trì cùng với thông báo quy hoạch khu vực vào ngày 27 tháng 8 năm 2025.
Khu vực này có diện tích lớn nên quy trình thực hiện bị chậm lại, và vào tháng 4 năm 2024, thông báo công bố quy hoạch được tiến hành, và sau khoảng 1 năm 4 tháng, đã đạt đến thông báo cuối cùng.
Khi việc tái phát triển hoàn tất, môi trường khu vực được mong đợi sẽ được cải thiện đáng kể.
Trong thông báo lần này, một kế hoạch bảo trì quy mô lớn với diện tích lên tới 134,589㎡ đã được công bố. Dự án này cung cấp tổng cộng 2,224 hộ gia đình và đặc biệt đã xác định tỷ lệ sử dụng đất là 275.98%, điều này phản ánh các ưu đãi tối ưu theo từng giai đoạn.

Theo kế hoạch sử dụng đất, khu vực loại 3 chiếm 97% tổng diện tích, trong khi khu vực bán cư và thương mại chỉ chiếm 3%.
Cơ cấu hộ gia đình được lên kế hoạch đa dạng, với 158 hộ loại 114㎡, 802 hộ loại 99㎡, 681 hộ loại 84㎡, 20 hộ loại 74㎡, 339 hộ loại 59㎡ và 224 hộ loại 39㎡. Đặc biệt, các hộ có kích thước vừa và lớn chiếm hơn một nửa.
Ủy ban xúc tiến dự kiến số lượng thành viên khoảng 1,100-1,200 người, tương ứng với khoảng 50% tổng số hộ gia đình. Vì vậy, khu vực này được đánh giá là có nhiều sản phẩm phân phối công cộng và khả năng sinh lời cao.

Dự án phát triển này bao gồm 4 khối chung cư cùng với 3 công viên, bãi đậu xe, đất cho trường học, và các cơ sở hạ tầng khác. Đặc biệt, diện tích đất cho trường tiểu học đã được mở rộng hơn 5,124㎡ so với trước đây, với tổng diện tích tăng lên 15,020㎡, giúp đối phó hiệu quả với sự gia tăng dân số học đường. Hơn nữa, tỷ lệ quyền lợi trên danh sách thành viên ước tính là 103.42%, đảm bảo tính ổn định cho khu vực này. Những yếu tố này được kỳ vọng sẽ tác động tích cực đến sự phát triển của khu vực.

Khu vực Myongjang 5 gần với nhà ga Chungnyeolsa và nhà ga Myongjang, nên có hai khu vực gần ga tàu. Hơn nữa, với công viên Di tích Dongrae và dòng suối Oncheon tạo ra một môi trường tự nhiên dễ chịu, nơi đây cũng tăng giá trị như một khu dân cư.
Thêm vào đó, khu vực học tập nổi bật như trường Dongrae High School, Hyewha Girls' High School và Chungnyeol High School cũng đặc biệt thuận lợi cho việc học của trẻ em.
Hơn nữa, khu vực Anrak 1 (dự kiến 1,582 hộ) gần đó cũng hình thành vành đai nhà ở lớn với tổng cộng 3,806 hộ, có khả năng trở thành trung tâm cư trú mới của quận Dongrae.
Thông báo số 2025-339 của thành phố Busan
Quyết định kế hoạch bảo trì và thông báo quy hoạch khu vực tái phát triển Myongjang 5
1. Về khu vực tái phát triển Myongjang 5 tại khu vực mã bưu chính 104-12 quận Dongrae, thành phố Busan, theo quy định của Điều 16 Luật Cải cách Đô thị và Môi trường sống, quyết định kế hoạch bảo trì và thông báo quy hoạch khu vực được công bố như sau, và thông báo bản đồ địa hình theo Điều 8 của Luật Cơ bản về Quy định sử dụng đất và Nghị định thi hành của luật này.
2. Các tài liệu liên quan có thể xem tại phòng Quản lý Cải cách Đô thị Busan (☏051-888-4232) và phòng Xây dựng quận Dongrae (☏051-550-4602).
Ngày 27 tháng 8 năm 2025
Thị trưởng thành phố Busan
I. Quy hoạch khu vực và quyết định kế hoạch bảo trì
1. Biên bản quyết định quy hoạch khu vực tái phát triển
Phân loại chỉ định | Phân loại dự án | Tên khu vực | Vị trí | Diện tích (㎡) | Ghi chú |
Mới | Dự án tái phát triển | Khu vực tái phát triển Myongjang 5 | Khu vực mã bưu chính 104-12, quận Dongrae, Busan | 134,589 |
2. Kế hoạch bảo trì dự án tái phát triển
○ Kế hoạch về việc sử dụng đất
Loại | Tên | Diện tích (㎡) | Tỷ lệ (%) | Ghi chú | |
Khu vực quy hoạch quản lý đô thị | Tổng cộng | 134,589 | 100.0 | ||
Khu vực loại 3 chung cư | 130,507.5 | 97.0 | |||
Khu vực bán cư | 2,422.5 | 1.8 | |||
Khu vực thương mại thông thường | 1,659 | 1.2 | |||
Khu vực quy hoạch quản lý đô thị | Khu vực chiều cao | 1,659 | 1.2 | ||
Khu vực phòng cháy chữa cháy | 1,659 | 1.2 | |||
Khu xây dựng và cơ sở hạ tầng bảo trì (cơ sở hạ tầng quy hoạch đô thị) | Tổng cộng | 134,589 | 100.0 | ||
[Khu đất] | 96,473 | 71.7 | |||
Đất cho chung cư 1 | 24,996 | 18.6 | |||
Đất cho chung cư 2 | 27,150 | 20.2 | |||
Đất cho chung cư 3 | 33,997 | 25.2 | |||
Đất cho chung cư 4 | 10,330 | 7.7 | |||
[Cơ sở hạ tầng bảo trì] (cơ sở hạ tầng quy hoạch đô thị) | 38,116 | 28.3 | |||
Công viên | 8,381 | 6.2 | Quyết định đậu xe chồng chéo (A=3,335㎡) và quyết định lợi ích nước chồng chéo (A=1,225㎡) | ||
Đường | 24,611 | 18.3 | |||
Trường học | 5,124 | 3.8 |
○ Kế hoạch thay đổi khu vực và vùng đất
Loại | Diện tích (㎡) | Tỷ lệ (%) | Ghi chú | |||
Đã được xác định | Đã thay đổi | Sau thay đổi | ||||
Tổng cộng | 134,589 | - | - | 100.0 | ||
Khu vực sử dụng đất | Khu vực cư trú loại 2 | 130,507.5 | Giảm)130,507.5 | - | - | |
Khu cư trú loại 3 | - | Tăng)130,507.5 | 130,507.5 | 97.0 | ||
Khu vực bán cư | 2,422.5 | - | 2,422.5 | 1.8 | ||
Khu vực thương mại thông thường | 1,659 | - | 1,659 | 1.2 | ||
Khu vực quy hoạch | Khu vực chiều cao | 1,659 | - | 1,659 | 1.2 | |
Khu vực phòng cháy chữa cháy | 1,659 | - | 1,659 | 1.2 |
■ Biên bản lý do thay đổi khu vực
Số chỉ thị trên bản đồ | Vị trí | Khu vực | Diện tích (㎡) | Tỷ lệ sử dụng đất | Lý do thay đổi | |
Đã công nhận | Thay đổi | |||||
- | Khu vực mã bưu chính 104-12 quận Dongrae | Khu nghỉ dưỡng loại 2 | Khu nghỉ dưỡng loại 3 | 130,507.5 | dưới 300% | ⦁Khu vực này có nhiều tòa nhà cũ và xuống cấp, do đó cần cải thiện môi trường sống và nâng cấp các cơ sở hạ tầng cần thiết; dự định thay đổi khu vực sang khu vực chung cư loại 3 để sử dụng hiệu quả. |
○ Ước tính phí hoạt động và cơ sở tính toán cho mỗi chủ sở hữu đất
Ước tính phí hoạt động | Tổng thu nhập ước tính | Tổng chi phí dự án ước tính | Tổng tài sản tài chính ước tính | Tỷ lệ ước tính |
1,746,568,781,460 won | 1,327,556,292,120 won | 405,168,623,100 won | 103.42% | |
Cơ sở tính toán | ⦁Tổng tài sản tài chính ước tính = Tổng tài sản ước tính của mỗi chủ sở hữu đất⦁Tỷ lệ ước tính = (Tổng thu nhập ước tính - Tổng chi phí dự án ước tính) / Tổng tài sản tài chính ước tính⦁Phí hoạt động của mỗi chủ sở hữu đất = Giá bán của thành viên - Giá quyền lợi |
※ Tổng tài sản tài chính ước tính và các số liệu tính phí riêng lẻ dưới đây có thể thay đổi tùy theo kế hoạch quản lý trong tương lai
○ Kế hoạch về mục đích sử dụng, tỷ lệ xây dựng, tỷ lệ sử dụng đất và chiều cao của công trình xây dựng
Phân loại | Phân loại khu vực | Phân loại nhà ở hoặc đất | Vị trí | Mục đích chính | Tỷ lệ xây dựng (%) | Tỷ lệ sử dụng đất (%) | Chiều cao (m) | Ghi chú | ||||||||||||||||||
Tên | Diện tích (㎡) | Tên | Diện tích (㎡) | |||||||||||||||||||||||
Mới xây dựng | Khu vực tái phát triển Myongjang 5 | 134,589 | 1-1 | 24,996 | Khu vực mã bưu chính 65-7 | Chung cư và các cơ sở dịch vụ bổ sung | Dưới 30% | Dưới 272% | Dưới 105m | - | ||||||||||||||||
2-1 | 27,150 | Khu vực mã bưu chính 427-5 | Chung cư và các cơ sở dịch vụ bổ sung | Dưới 30% | Dưới 288% | Dưới 110m | - | |||||||||||||||||||
3-1 | 33,997 | Khu vực mã bưu chính 444-15 | Chung cư và các cơ sở dịch vụ bổ sung | Dưới 30% | Dưới 269% | Dưới 105m | - | |||||||||||||||||||
4-1 | 10,330 | Khu vực mã bưu chính 105-40 | Chung cư và các cơ sở dịch vụ bổ sung | Dưới 30% | Dưới 282% | Dưới 85m | - | |||||||||||||||||||
4-2 | 5,124 | Khu vực mã bưu chính 105-10 | Trường học | Dưới 50% | Dưới 200% | Dưới 20m | - | |||||||||||||||||||
Quy mô nhà ở và tỷ lệ xây dựng | ⦁Hơn 40% số hộ được xây dựng với diện tích dưới 85㎡. | |||||||||||||||||||||||||
Thông tin về xây dựng nhà ở cho thuê | ⦁Hơn 10% số hộ được xây dựng như nhà ở cho thuê⦁Hơn 30% số hộ cho thuê hiện có hoặc hơn 5% tổng số hộ được xây dựng → những nhà cho thuê có diện tích dưới 40㎡. | |||||||||||||||||||||||||
Áp dụng tiêu chuẩn giảm tỷ lệ sử dụng đất | ⦁Áp dụng tiêu chuẩn đánh giá tỷ lệ sử dụng đất theo Kế hoạch Cải cách Đô thị và Môi trường sống Busan⦁Tiêu chuẩn tính toán tỷ lệ sử dụng đất: 240% (Khu vực cải cách nhà ở) | |||||||||||||||||||||||||
Phân loại | Điểm đánh giá tiêu chuẩn | ⇨ | Điểm đánh giá tiêu chuẩn | Sử dụng đất | Tiêu chuẩn tỷ lệ sử dụng đất | |||||||||||||||||||||
Khu vực Myongjang 5 | 75 điểm | 50~80 điểm | Cải cách nhà ở | 240% | ||||||||||||||||||||||
⦁Áp dụng tiêu chuẩn giảm tỷ lệ sử dụng đất▸Cung cấp đất cho các cơ sở công cộng để tính ưu đãi- 1.5 × (Diện tích cung cấp ÷ Diện tích đất sau khi cung cấp) × α% (Loại cư trú thông thường 200%)- 1.5 × (10,883.3㎡ ÷ 96,473㎡) × 200% = 33.8%- Tối đa ưu đãi yếu tố công ích: 20% trong các dự án tái phát triển khu dân cư▸Ưu đãi thúc đẩy kinh tế khu vực: 5% cho nhà thiết kế▸Nhà ở bền vững: 5%▸Chứng nhận xây dựng xanh và chứng nhận hiệu quả năng lượng: 9% [Chất lượng xây dựng xanh xuất sắc (3%), Chứng nhận hiệu quả năng lượng 1++ (6%)]⇨ Giảm tỷ lệ sử dụng đất: 20% + 5% + 5% + 9% = 39%⦁Tỷ lệ sử dụng đất cho phép: 240% + 39% = 279%⦁Tỷ lệ sử dụng đất dự kiến: Dưới 277%. |














Câu hỏi thường gặp (FAQ)
Q. Quyết định kế hoạch và thông báo quy hoạch khu tái phát triển Myongjang 5 diễn ra khi nào?
Quyết định kế hoạch và thông báo quy hoạch khu tái phát triển Myongjang 5 diễn ra vào ngày 27 tháng 8 năm 2025.
Dự án tái phát triển Myongjang 5 diễn ra tại khu vực mã bưu chính 104-12, quận Dongrae, Busan, và thông báo lịch trình cho kế hoạch bảo trì và quy hoạch khu vực dự kiến được công bố vào tháng 4 năm 2024. Sau khoảng thời gian quy trình mất khoảng 1 năm và 4 tháng, đến ngày 27 tháng 8 năm 2025, thông báo cuối cùng đã được thực hiện. Tuy quy trình này mất thời gian do khu vực có diện tích rộng lớn, nhưng thông báo này là tiền đề cho việc tái phát triển sẽ được tiến hành.
Q. Quy mô và số lượng hộ gia đình cung cấp bởi dự án tái phát triển Myongjang 5 là bao nhiêu?
Dự án quy mô lớn với diện tích 134,589㎡ cung cấp tổng cộng 2,224 hộ gia đình.
Dự án tái phát triển này được quy hoạch trên diện tích rộng 134,589㎡ với dự kiến cung cấp 2,224 hộ gia đình. Tỷ lệ sử dụng đất được xác định là 275.98%, được đánh giá là ưu đãi tối đa cho lợi ích của dự án. 97% khu vực này sẽ là khu cư trú loại 3, và sự đa dạng trong thiết kế hộ gia đình đã lên kế hoạch, trong đó các hộ diện tích trung và lớn sẽ chiếm hơn một nửa.
Q. Các cơ sở hạ tầng và công trình công cộng nào được cung cấp trong dự án tái phát triển Myongjang 5?
Dự án gồm 4 khối chung cư, 3 công viên, bãi đỗ xe, đất trường học, và các hạ tầng công cộng khác.
Dự án tái phát triển không chỉ bao gồm 4 khối chung cư mà còn dự kiến xây dựng 3 công viên, bãi đỗ xe, đất chuẩn bị cho trường học, và các cơ sở công cộng khác. Đặc biệt, khu đất trường tiểu học đã được mở rộng 5,124㎡, tạo ra tổng diện tích 15,020㎡, có khả năng đáp ứng nhu cầu gia tăng của dân số học đường. Sự mở rộng này sẽ cải thiện đáng kể tiện nghi cuộc sống và môi trường sống của cư dân tại đây.
Q. Đánh giá môi trường giao thông và giáo dục tại khu vực tái phát triển Myongjang 5 như thế nào?
Giao thông thuận lợi với hai khu vực gần nhà ga Chungnyeolsa và Myongjang và môi trường học tập được đánh giá là xuất sắc.
Khu Myongjang 5 có lợi thế nhờ tiếp giáp với hai nhà ga Chungnyeolsa và Myongjang, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kết nối phương tiện giao thông công cộng. Hơn nữa, với các trường học nổi bật như trường Dongrae High School, Hyewha Girls' High School và Chungnyeol High School cùng với môi trường tự nhiên dễ chịu từ công viên Di tích Dongrae và dòng suối Oncheon, khu vực này trở thành nơi ở lý tưởng với môi trường sống thuận lợi. Những yếu tố thuận lợi này rất có lợi cho giáo dục con cái và đời sống tiện nghi.
Q. Mối quan hệ giữa dự án tái phát triển Myongjang 5 và khu vực Anrak 1 lân cận là gì?
Cả hai khu vực dự kiến kết hợp thành vành đai cư trú quy mô lớn với tổng số 3,806 hộ gia đình.
Dự án tái phát triển Myongjang 5 (2,224 hộ) và khu vực Anrak 1 gần đó (dự kiến 1,582 hộ) sẽ hợp nhất, hình thành một vành đai cư trú với tổng số 3,806 hộ chuẩn bị sẵn sàng trong khu vực Dongrae. Khu vực này có khả năng trở thành trung tâm sống mới cho khu vực Dongrae cũng như tác động tích cực đến môi trường sống và giá trị bất động sản của khu vực này.