Mục lục
Tái thiết căn hộ Học Trang / Quy hoạch tái thiết khu Học Trang 1 và công bố khu vực tái thiết
- Khu vực số 210-3 Học Trang, quận Sasang, bản đồ khu vực, tính khả thi dự án, số hộ

Thành phố Busan đã quyết định quy hoạch tái thiết khu Học Trang 1 ở Học Trang quận Sasang vào ngày 1 tháng 10 năm 2025 và công bố chính thức việc chỉ định khu vực tái thiết. Công bố này là kết quả sau 8 tháng góp ý từ người dân và thông báo công khai từ cuộc họp giải thích cho cư dân diễn ra vào tháng 2 trước đó.

Khu vực mục tiêu nằm ở số 210-3 Học Trang và có diện tích khoảng 29,000㎡. Khu vực này hỗn hợp giữa khu dân cư loại 2 và loại 3 cùng với khu công nghiệp nhẹ. Đặc biệt, 25,539㎡ của khu dân cư loại 2 đã được điều chỉnh sang loại 3, làm cho việc phát triển nhà ở chung trở nên dễ dàng hơn.

Kế hoạch sử dụng đất được cấu thành như sau. Đất cho nhà ở chung là 18,946㎡, không gian xanh là 2,984㎡, và đường bộ là 7,068㎡. Các quy định liên quan đến xây dựng quy định mật độ xây dựng dưới 223%, tỷ lệ xây dựng dưới 30%, và chiều cao tối đa dưới 85m. Mục tiêu là thực hiện dự án trong vòng 4 năm kể từ khi được chỉ định là khu vực tái thiết. Cấu trúc hộ dân sẽ có diện tích sử dụng dưới 85㎡, phù hợp với những người có nhu cầu thực tế.

Căn hộ Học Trang có tổng cộng 442 hộ với nhiều loại diện tích (50~76㎡) khác nhau. Diện tích đất khoảng 25,374㎡ và phần trung bình của mỗi hộ khoảng 17.4 pyeong, dự kiến sẽ khả thi cho việc tái thiết. Tuy nhiên, vị trí cách xa trường tiểu học Học Trang làm cho khu vực này không có chất lượng học tập tốt và thiếu các tiện ích sinh hoạt là điểm hạn chế. Cần có cách tiếp cận thận trọng đối với khả năng phát triển trong tương lai khi xem xét các yếu tố này.
Số hộ | 442 hộ (tổng 15 tòa) | Tầng thấp/cao nhất | 3 tầng/5 tầng |
Ngày cấp phép sử dụng | Ngày 01 tháng 11 năm 1984 | Tổng số bãi đậu xe | - |
Mật độ xây dựng | - | Tỷ lệ xây dựng | - |
Công ty xây dựng | Đông Dương | ||
Hệ thống sưởi | Sưởi riêng, gas đô thị | ||
Văn phòng quản lý | 051-322-2288 | ||
Địa chỉ | Tỉnh Busan, quận Sasang, Học Trang, số 210-1, đường Jure, quận Sasang, Busan | ||
Diện tích | 50㎡, 53㎡, 55㎡, 61A㎡, 63B㎡, 75A㎡, 76B㎡ |
Môi trường giao thông rất tốt. Nằm gần trung tâm cuộc sống Sasang, gần với Đường hầm Gudeok, Đường ven sông và Tuyến 2 Nam Hải, dễ dàng tiếp cận. Ngoài ra, việc di chuyển dễ dàng qua ga Sasang và nhiều xe buýt liên tỉnh. Dự kiến việc mở rộng một phần của đoạn đường 중로3-105 (từ 12m đến 17~20m) sẽ làm cho lưu lượng xe được cải thiện.

Ước tính tính khả thi của dự án là 100,25% và tỷ lệ tối đa được xác nhận là 223% khi áp dụng các biện pháp khuyến khích. Tuy nhiên, một số chuyên gia cho rằng việc phát triển rộng lớn hơn, bao gồm các khu dân cư lân cận và con sông gần đó, sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn so với việc tái thiết độc lập căn hộ Đông Dương.

Xem qua giá trị bất động sản xung quanh, căn hộ Lotte Castle Gold Smart Ju-Rye với diện tích 81㎡ gần đây đã giao dịch với giá 4.7 tỷ won. Ngoài ra, Umgeom The Shop Liomon ghi nhận giá bán từ 5 đến 6 tỷ won. Những trường hợp này dường như sẽ trở thành tiêu chuẩn hữu ích cho việc định giá bán của khu Học Trang 1. Tuy nhiên, liệu có khả năng thực tế để chịu đựng giá bán tăng cao trong khu vực Học Trang 1 vẫn còn là dấu hỏi.

Tóm lại, khu Học Trang 1 dự kiến sẽ chuyển biến thành một khu tái thiết có quy mô vừa với trung tâm nhu cầu thực tế thông qua việc điều chỉnh khu vực mục đích, cung cấp nhà ở nhỏ, mở rộng đường phố, v.v. Với thông báo này, đã vượt qua một bước ngoặt quan trọng trong quy trình hành chính, và trong tương lai, giá bán và tính khả thi của dự án sẽ được xác định chi tiết hơn trong các giai đoạn phê duyệt thực hiện dự án, phê duyệt quản lý và lựa chọn công ty thi công.
Thông báo số 2025-382 của thành phố Busan
Công bố quyết định kế hoạch tái thiết dự án Học Trang 1 và công bố khu vực tái thiết
1. Về khu vực điều tiết dự án tái thiết Học Trang 1 tại số 210-3 Học Trang, quận Sasang thành phố Busan, theo quy định tại Điều 16 của Luật Quản lý đô thị và môi trường sống, thông báo quyết định kế hoạch và chỉ định khu vực tái thiết như sau và thông báo bản đồ hình dạng theo Điều 8 của Luật Quy hoạch sử dụng đất căn bản và Nghị định thi hành Điều 7 của cùng luật.
2. Tài liệu liên quan (có thể kiểm tra tại “http://www.eum.go.kr”) được lưu tại Bộ quản lý đô thị thành phố Busan (☏051-888-4244) và Bộ xây dựng quận Sasang (☏051-310-4494) để công chúng có thể tham khảo.
Ngày 1 tháng 10 năm 2025
Thị trưởng thành phố Busan
I. Chỉ định khu vực và quyết định kế hoạch điều tiết
1. Sổ chỉ định khu vực dự án tái thiết
Phân loại chỉ định | Phân loại dự án | Tên khu vực | Vị trí | Diện tích (㎡) | Ghi chú |
Mới | Dự án tái thiết | Khu vực tái thiết dự án Học Trang 1 | Khu vực số 210-3 Học Trang, quận Sasang, thành phố Busan | 29,000.0 | - |
2. Kế hoạch tái thiết dự án
○ Kế hoạch sử dụng đất
Phân loại | Tên | Diện tích (㎡) | Tỷ lệ (%) | Ghi chú | |
Khu vực quản lý đô thị | Tổng | 29,000.0 | 100.0 | ||
Khu Cư Dân Loại 2 | 2,984.3 | 10.3 | |||
Khu Cư Dân Loại 3 | 25,539.4 | 88.1 | ⦁Loại 2→Loại 3 | ||
Khu Công Nghiệp Nhẹ | 476.3 | 1.6 | |||
Khu vực quy hoạch đô thị | - | - | - | ||
Khu Đất và Cơ Sở Hạ Tầng Bảo Trì (Cơ Sở Hạ Tầng Thời kỳ Quy Hoạch Đô Thị) | Tổng | 29,000.0 | 100.0 | ||
Khu Đất | 21,931.2 | 75.7 | |||
Khu Nhà Ở Chung | 18,946.9 | 65.4 | ⦁Bao gồm Cơ Sở Phúc Lợi | ||
Khu Đất Xanh | 2,984.3 | 10.3 | |||
Cơ Sở Hạ Tầng Bảo Trì (Cơ Sở Hạ Tầng Thời kỳ Quy Hoạch Đô Thị) | 7,068.8 | 24.3 | |||
Đường | 7,068.8 | 24.3 | ⦁1 Cơ Sở Quy Hoạch Đô Thị |
○ Kế hoạch thay đổi khu vực mục đích
Phân loại | Diện tích (㎡) | Tỷ lệ (%) | Ghi chú | |||
Đã xác định | Thay đổi | Sau khi thay đổi | ||||
Tổng cộng | 29,000.0 | 29,000.0 | 100.0 | - | ||
Khu Dân Cư | Khu Dân Cư Loại 2 | 2,984.3 | - | 2,984.3 | 10.3 | - |
Khu Dân Cư Loại 2 | 25,539.4 | Giảm)25,539.4 | - | - | - | |
Khu Dân Cư Loại 3 | - | Tăng)25,539.4 | 25,539.4 | 88.1 | - | |
Khu Công Nghiệp | Khu Công Nghiệp Nhẹ | 476.3 | - | 476.3 | 1.6 | - |
■ Lý do thay đổi khu vực mục đích
○ Ước tính chi phí và căn cứ phân chia chi phí của từng chủ sở hữu đất
Ước tính chi phí phân chia | Ước tính tổng thu nhập | Ước tính tổng chi phí dự án | Ước tính tổng tài sản hiện có | Tỷ lệ ước tính |
242,754,087,173 won | 178,266,945,928 won | 64,327,635,000 won | 100.25% | |
Căn cứ ước tính | ⦁Ước tính tổng tài sản hiện có = Tổng tài sản hiện có của từng chủ sở hữu đất ⦁Tỷ lệ ước tính = (Ước tính tổng thu nhập - Ước tính tổng chi phí dự án)/Ước tính tổng tài sản hiện có ⦁Chi phí phân chia của từng chủ sở hữu đất = Giá bán cho thành viên - Giá quyền |
※ Các ước tính tổng tài sản và số tiền chi phí phân chia của từng chủ sở hữu có thể thay đổi theo kế hoạch quản lý trong tương lai.
○ Kế hoạch về mục đích sử dụng, tỷ lệ xây dựng, mật độ xây dựng và chiều cao của tòa nhà