Mục lục
Công bố quyết định quy hoạch cải tạo và chỉ định khu vực cải tạo của dự án tái phát triển khu vực Yongho 1
- Khu vực số 50-18, dong Yongho, quận Nam

Khu vực ‘Yongho 1’ tại số 50-18, dong Yongho, quận Nam, Busan đã vượt qua quyết định quy hoạch và công bố chỉ định khu vực cải tạo (Công bố của thành phố Busan số 2025-228) vào ngày 18. Diện tích khu vực này là 158,382.2㎡, dự kiến sẽ có 2,336 hộ chung cư cao tầng tối đa 35 tầng cùng với các cơ sở sinh hoạt cộng đồng, cơ quan công cộng, công viên dọc đường.
Cuộc họp giải thích cho cư dân dự kiến sẽ diễn ra vào tháng 12 năm 2024, và do việc hoàn tất công bố này chỉ sau 7 tháng, dự án đang tiến hành nhanh chóng. Tốc độ này dự kiến sẽ có tác động tích cực đến cư dân địa phương.

Tỷ lệ ước tính là 104.61%, tổng thu nhập ước tính là 14.167 tỷ won, tổng chi phí dự án được đặt là 3.896 tỷ won. Hiện tại nhà thầu thi công chưa được xác định, sau khi được sự chấp thuận từ ủy ban thúc đẩy và thành lập hợp tác xã thì quy trình lựa chọn nhà thầu dự kiến sẽ bắt đầu từ nửa cuối năm nay.

Đặc điểm nổi bật là điều kiện giáo dục rất tốt. Dự án nằm gần Trường tiểu học Yongho, được chú ý như là một khu vực "chất lượng giáo dục cao", và cũng có Trường trung học Yongmun trong khoảng cách đi bộ.
Bên cạnh đó, khu vực LG Metro City lân cận có nhiều trung tâm học tập lớn, tạo thành khu học viện Metro City, mở rộng sự lựa chọn giáo dục. Cũng có các khu học viện Daeyeon-dong và Namcheon-dong trong khoảng cách 10 phút lái xe, tạo điều kiện cho việc sử dụng cơ sở hạ tầng giáo dục đa dạng.

Có thể so sánh với khu vực giá cả khả dĩ với 'Decian Harrington Place Park City' nằm tại số 36 đường Yongju, quận Nam. Gần đây, giá thực giao dịch cho diện tích sử dụng 84.99㎡ là 580 triệu won (2025.6.2). Giá KB ghi nhận nằm trong khoảng từ 380 triệu won đến 575 triệu won.
Khi khu vực Yongho 1 được hoàn thành, giá bất động sản trong khu vực này sẽ có khả năng gia tăng. Đặc biệt, vì đây là khu vực mới gần trường tiểu học và nằm ở đầu vào khu Yongho, nên dự kiến sẽ có giá trị cao hơn so với 'Yongho Decian'.

Khi dự án được kích hoạt, khu vực nhà ở cũ tại Yongho-dong sẽ được chuyển đổi thành khu phố thương hiệu lớn. Điều này dự kiến sẽ làm tăng giá trị nhà ở tại khu vực này một cách đáng kể.
Xác nhận các khu vực đang tiến hành tái phát triển tại khu vực Yongho-dong
Công bố số 2025-228 của thành phố Busan
Công bố quyết định quy hoạch cải tạo và chỉ định khu vực cải tạo của dự án tái phát triển khu vực Yongho 1
1. Đối với khu vực cải tạo dự án tái phát triển khu vực Yongho 1 tại số 50-18, dong Yongho, quận Nam, thành phố Busan, theo quy định của Điều 16 Luật Cải tạo Đô thị và Môi trường, quyết định quy hoạch và chỉ định khu vực cải tạo được công bố như sau, cùng với bản đồ địa hình được công bố theo Điều 8 Luật Cơ sở Quy hoạch Sử dụng Đất và Điều 7 Nghị định thi hành cùng luật này.
2. Các tài liệu liên quan (có thể xem tại “http://www.eum.go.kr”) có sẵn tại Sở Cải tạo Đô thị thành phố Busan (☏051-888-4231) và Sở Xây dựng quận Nam (☏051-607-4616) để công chúng tham khảo.
Ngày 18 tháng 6 năm 2025
Thị trưởng thành phố Busan
I. Việc chỉ định khu vực và quyết định quy hoạch
1. Biên bản chỉ định khu vực cải tạo dự án tái phát triển
Loại chỉ định | Loại dự án | Tên khu vực | Địa chỉ | Diện tích (㎡) | Ghi chú |
Mới | Dự án tái phát triển | Khu vực cải tạo dự án tái phát triển Yongho 1 | Số 50-18, dong Yongho, quận Nam, Busan | 158,382.2 | - |
2. Quy hoạch dự án tái phát triển
○ Kế hoạch sử dụng đất
Phân loại | Tên | Diện tích (㎡) | Tỷ lệ (%) | Ghi chú | |||
Khu vực quản lý đô thị | Tổng | 158,382.2 | 100.0 | - | |||
Khu nhà ở thông thường loại 3 | 153,483.9 | 96.9 | Từ loại 2 sang loại 3 | ||||
Khu vực bán cư | 2,544.9 | 1.6 | - | ||||
Khu vực thương mại thông thường | 1,904.4 | 1.2 | - | ||||
Khu vực tự nhiên xanh | 449.0 | 0.3 | - | ||||
Khu vực quản lý đô thị | Khu vực chống cháy | 1,904.4 | 1.2 | - | |||
Đất ở và cơ sở hạ tầng cải thiện (cơ sở quy hoạch đô thị) | Tổng | 158,382.2 | 100.0 | - | |||
Đất ở | 104,873.0 | 66.2 | - | ||||
Đất ở chung cư | 98,021.0 | 61.9 | - | ||||
Giai đoạn 1 | 31,170.0 | 19.7 | - | ||||
Giai đoạn 2 | 30,062.0 | 19.0 | - | ||||
Giai đoạn 3 | 36,789.0 | 23.2 | - | ||||
Đất cho các cơ sở sinh hoạt cộng đồng | 6,852.0 | 4.3 | - | ||||
Sinh hoạt cộng đồng 1 | 3,677.0 | 2.3 | - | ||||
Sinh hoạt cộng đồng 2 | 2,817.0 | 1.8 | - | ||||
Sinh hoạt cộng đồng 3 | 358.0 | 0.2 | - | ||||
Cơ sở hạ tầng cải thiện (cơ sở quy hoạch đô thị) | 53,509.2 | 33.8 | - | ||||
Cơ quan công cộng | 1,606.0 | 1.1 | - | ||||
Cơ quan công cộng A | 705.0 | 0.5 | Trung tâm an ninh | ||||
Cơ quan công cộng B | 901.0 | 0.6 | Trung tâm hành chính phúc lợi | ||||
Công viên | 8,022.0 | 5.1 | Công viên dọc đường | ||||
Công trình công cộng | 780.0 | 0.5 | - | ||||
Bãi đỗ xe | 2,153.0 | 1.3 | - | ||||
Bãi đỗ xe A (vùng thu nước) | 1,342.0 | 0.8 | Quyết định trùng lặp | ||||
Bãi đỗ xe B | 811.0 | 0.5 | - | ||||
Đường | 40,948.2 | 25.8 | - |
○ Kế hoạch thay đổi vùng sử dụng đất và khu vực
Phân loại | Diện tích (㎡) | Tỷ lệ (%) | Ghi chú | |||
Đã quy định | Thay đổi | Sau thay đổi | ||||
Tổng | 158,382.2 | - | 158,382.2 | 100.0 | - | |
Vùng sử dụng đất | Khu nhà ở thông thường loại 2 | 147,472.4 | Giảm)147,472.4 | - | - | - |
Khu nhà ở thông thường loại 3 | 6,011.5 | Tăng)147,472.4 | 153,483.9 | 96.9 | - | |
Khu bán cư | 2,544.9 | - | 2,544.9 | 1.6 | ||
Khu thương mại thông thường | 1,904.4 | - | 1,904.4 | 1.2 | Khu chống cháy | |
Khu tự nhiên xanh | 449.0 | - | 449.0 | 0.3 |
■ Tuyên bố lý do thay đổi vùng sử dụng đất
Số hiển thị trên bản đồ | Địa chỉ | Vùng sử dụng đất | Diện tích (㎡) | Tỷ lệ khối lượng | Lý do quyết định (thay đổi) | |
Đã quy định | Thay đổi | |||||
- | Khu vực số 50-18, dong Yongho | Khu nhà ở thông thường loại 2 | Khu nhà ở thông thường loại 3 | 147,472.4 | Dưới 300% | • Khu vực này có nhiều công trình xây dựng cũ xấu cần được cải thiện môi trường sống và cơ sở hạ tầng, vì vậy muốn thay đổi từ khu nhà ở thông thường loại 2 sang khu nhà ở thông thường loại 3 để sử dụng đất một cách hiệu quả hơn |
○ Dự kiến thuế chi phí phân chia theo từng chủ sở hữu đất và cơ sở tính toán
Dự kiến số tiền phải đóng góp | Dự kiến tổng thu nhập | Dự kiến tổng chi phí dự án | Dự kiến tổng giá trị tài sản | Tỷ lệ ước tính |
1,824,217,519,000 | 1,416,702,226,000 | 389,557,420,000 | 104.61% | |
Cơ sở tính toán | ⦁Tổng giá trị tài sản = Tổng giá trị tài sản của từng chủ sở hữu đất⦁Tỷ lệ ước tính = (Tổng thu nhập - Tổng chi phí dự án)/Tổng giá trị tài sản × 100%⦁Số tiền phải đóng góp của từng chủ sở hữu đất = Giá bán cho thành viên hợp tác - Giá trị quyền sở hữu |
※ Mức ước tính tổng tài sản và số tiền đóng góp từng cá nhân sẽ có thể thay đổi theo kế hoạch quản lý tương lai
(Thông tin về việc tính toán phân chia số tiền phải đóng góp từng cá nhân không được công bố)
○ Kế hoạch về mục đích sử dụng, tỷ lệ xây dựng, tỷ lệ khối lượng và chiều cao của công trình xây dựng
Phân loại | Phân loại khu vực | Phân loại hộ dân | Địa chỉ | Mục đích sử dụng chính | Tỷ lệ xây dựng (%) | Tỷ lệ khối lượng (%) | Chiều cao (m) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên | Diện tích (㎡) | Tên | Diện tích (㎡) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mới thành lập | Khu vực tái phát triển Yongho 1 | 158,382.2 | 1-1 | 31,170.0 | Khu 50-4, dong Yongho, quận Nam | Chung cư và các cơ sở sinh hoạt cộng đồng | Dưới 50 | Dưới 273 | Dưới 108 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
1-2 | 3,677.0 | Khu 243-1, dong Yongho, quận Nam | Công trình thương mại và đáng lẽ phải xây dựng trong khu vực khu dân cư thứ ba | Dưới 50 | Dưới 240 | Dưới 20 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1-3 | 358.0 | Khu 196-3, dong Yongho, quận Nam | Công trình thương mại và đáng lẽ phải xây dựng trong khu vực khu dân cư thứ ba | Dưới 50 | Dưới 240 | Dưới 20 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1-5 | 705.0 | Khu 41-13, dong Yongho, quận Nam | Cơ quan công cộng (Trung tâm an ninh) | Dưới 50 | Dưới 240 | Dưới 20 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1-6 | 901.0 | Khu 41-32, dong Yongho, quận Nam | Cơ quan công cộng (Trung tâm hành chính phúc lợi) | Dưới 50 | Dưới 240 | Dưới 20 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2-1 | 30,062.0 | Khu 414-3, dong Yongho, quận Nam | Chung cư và các cơ sở sinh hoạt cộng đồng | Dưới 50 | Dưới 246 | Dưới 102 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2-6 | 2,817.0 | Khu 417-13, dong Yongho, quận Nam | Công trình thương mại và đáng lẽ phải xây dựng trong khu vực khu dân cư thứ ba | Dưới 50 | Dưới 240 | Dưới 20 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3-1 | 36,789.0 | Khu 407-5, dong Yongho, quận Nam | Chung cư và các cơ sở sinh hoạt cộng đồng | Dưới 50 | Dưới 288 | Dưới 108 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quy mô nhà ở và tỷ lệ xây dựng theo quy mô | ⦁Phải xây dựng trên 40% tổng số hộ dân là dưới 85㎡ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin xây dựng nhà ở cho thuê | ⦁Phải xây dựng trên 10% tổng số hộ dân là nhà ở cho thuê⦁Phải xây dựng trên 30% số hộ dân nhà ở cho thuê hoặc trên 5% tổng số hộ dân là nhà ở nhà ở chuyên dụng dưới 40㎡ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Áp dụng tiêu chuẩn miễn giảm tỷ lệ khối lượng | ⦁Áp dụng tiêu chuẩn tỷ lệ khối lượng đánh giá và tiêu chuẩn miễn giảm tỷ lệ khối lượng theo “Kế hoạch cơ bản về cải tạo đô thị và môi trường Busan 2030”⦁Tính toán tỷ lệ khối lượng cơ sở: 240% (khu vực cải đạo dành cho nhà ở) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phân loại | Điểm tiêu chuẩn đánh giá | ⇨ | Phân loại tiêu chuẩn đánh giá | Vùng sử dụng đất | Tỷ lệ khối lượng cơ sở | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khu Yongho 1 | 64 điểm | 50~80 điểm | Cải tạo khu dân cư | 240% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
⦁Tính toán miễn giảm tỷ lệ khối lượng (thưởng) ①Giá trị thưởng khi cung cấp đất cho cơ sở công cộng = 1.5×(Diện tích đất cung cấp cho cơ sở công cộng / Diện tích đất sau khi cung cấp cho cơ sở công cộng) × 207.40%※ [(147,472.4㎡×200%) + (6,011.5㎡×200%) + (2,544.9㎡×360%)+ (1,904.4㎡×600%)]/157,933.2㎡ = 207.40%- Diện tích đất cung cấp cho cơ sở công cộng: 9,494.3㎡, Diện tích đất sau khi cung cấp cho cơ sở công cộng: 98,021.0㎡= 1.5×(9,494.3㎡/98,021.0㎡)×207.40% = 30.12% (Thực tế áp dụng 20%)②Chung cư bền vững (chung cư dễ dàng cải tạo) Thưởng: 5%③Kích thích kinh tế địa phương (sự tham gia của nhà thầu và nhà thiết kế địa phương) Thưởng: 5%④Nhà xanh và tiết kiệm năng lượng: 6% [Nhà xanh (tốt) 3%, cấp độ tiết kiệm năng lượng (1+) 3%]⦁Tính toán tỷ lệ khối lượng miễn giảm: 20% + 5% + 5% + 6% = 36.0%⦁Tính toán tỷ lệ khối lượng cho phép: 240% + 20% + 5% + 5% + 6% = 276%⦁Tỷ lệ khối lượng trong kế hoạch: Dưới 270% (Tỷ lệ khối lượng trung bình của các lô đất chung cư (1-1, 2-1, 3-1) phải dưới 270%) |






#Dự án tái phát triển Yongho 1, #Khu vực Yongho 1, #Cải tạo quận Nam, #Tái phát triển Busan, #Chỉ định khu vực cải tạo, #2336 hộ, #Chung cư 35 tầng, #Khu vực giáo dục chất lượng cao, #Trường tiểu học Yongho, #Trường trung học Yongmun, #Khu học viện Metro City, #Khu học viện Daeyeon-dong, #Khu học viện Namcheon-dong, #Tốc độ tiến hành dự án, #Tỷ lệ ước tính, #Quận Nam Busan, #Dong Yongho, #Cơ sở sinh hoạt cộng đồng, #Cơ quan công cộng, #Công viên dọc đường, #Nhà thầu thi công chưa xác định, #Sắp thành lập hợp tác xã, #Bất động sản Busan, #Giá chung cư Busan, #Khách hàng và việc giao dịch thực tế, #Giá KB, #Chung cư thương hiệu, #Cải thiện môi trường sống, #Nguyên nhân tái phát triển">
Câu hỏi thường gặp (FAQ)
Q. Nội dung chính của dự án tái phát triển khu vực Yongho 1 ở quận Nam là gì?
Khu Yongho 1 là dự án tái phát triển trên diện tích 15.8 triệu m² bao gồm 2,336 hộ chung cư 35 tầng và các cơ sở công cộng.
Khu vực Yongho 1 tại số 50-18, dong Yongho, quận Nam, Busan đã nhận được quyết định quy hoạch và công bố khu vực cải tạo. Tổng diện tích là 158,382.2㎡ và dự kiến sẽ xây dựng 2,336 hộ chung cư cao tầng 35 tầng cùng với các cơ sở sinh hoạt cộng đồng, cơ quan công cộng, công viên dọc đường. Cuộc họp giải thích cho cư dân dự kiến sẽ diễn ra vào tháng 12 năm 2024 và sau đó, dự án sẽ tiến triển nhanh chóng.
Q. Tình hình tiến triển của dự án tái phát triển và kế hoạch lựa chọn nhà thầu như thế nào?
Nhà thầu vẫn chưa được xác định, quy trình chọn nhà thầu sẽ bắt đầu sau khi được phê duyệt bởi hợp tác xã vào nửa cuối năm.
Hiện tại nhà thầu cho dự án tái phát triển khu Yongho 1 vẫn chưa được xác định. Sau khi ủy ban thúc đẩy phê duyệt và thành lập hợp tác xã hoàn tất, quy trình chọn nhà thầu dự kiến sẽ bắt đầu vào nửa cuối năm 2025. Dự án đang được tiến hành nhanh chóng trong vòng 7 tháng sau khi hoàn tất công bố, dự kiến có tác động tích cực đến cư dân địa phương.
Q. Điều kiện giáo dục của dự án tái phát triển khu Yongho 1 được đánh giá như thế nào?
Khu vực này gần Trường tiểu học Yongho và Trường trung học Yongmun, có môi trường giáo dục xuất sắc và đa dạng.
Khu vực Yongho 1 gần Trường tiểu học Yongho, được đánh giá là vùng "chất lượng giáo dục cao", đồng thời có Trường trung học Yongmun trong khoảng cách đi bộ. Khu học viện Metro City gần đó và khu học viện Daeyeon-dong, Namcheon-dong trong khoảng cách 10 phút lái xe tạo điều kiện sử dụng đa dạng cho cơ sở hạ tầng giáo dục. Điều này được xem là một lợi thế lớn cho các bậc phụ huynh và cư dân.
Q. Dự kiến giá bất động sản khi dự án tái phát triển khu Yongho 1 hoàn thành sẽ như thế nào?
Khi hoàn thành, giá bất động sản trong khu Yongho sẽ tăng lên và dự kiến có giá trị cao hơn cả khối chung cư Yongho.
Gần đây, giá thực tế của căn hộ có diện tích sử dụng 85㎡ tại 'Decian Harrington Place Park City' ở số 36, đường Yongju là khoảng 580 triệu won. Dự kiến rằng sự hoàn thành của khu Yongho 1 sẽ cải thiện môi trường sống và phát triển chung cư thương hiệu, từ đó giá nhà sẽ cao hơn các căn hộ xung quanh. Đặc biệt, bởi vì đây là căn hộ mới gần trường tiểu học, giá trị bất động sản dự kiến sẽ được nâng lên.
Q. Dự án tái phát triển khu Yongho 1 có ảnh hưởng thế nào đến khu vực?
Khu dân cư cũ sẽ được chuyển đổi thành các khu thương hiệu lớn, điều này dự kiến sẽ nâng cao giá trị nhà ở một cách đáng kể.
Dự án tái phát triển này sẽ chuyển đổi các khu dân cư cũ tại khu Yongho thành các khu chung cư thương hiệu cùng với các cơ sở sinh hoạt cộng đồng, cơ quan công cộng, công viên dọc đường. Điều này sẽ cải thiện đáng kể môi trường sống và hạ tầng sống trong khu vực, từ đó nâng cao sự hài lòng của cư dân và giá trị bất động sản. Điều này cũng sẽ có tác động tích cực đến việc kích thích nền kinh tế địa phương.